Vừng rang rất nhiều giá trị cho sức khỏe
9.955 người đã xem · Bình luận ·

Vừng (Mè): giá trị dinh dưỡng lớn và hỗ trợ điều trị bệnh

Hạt vừng hay được gọi là hạt mè với nhiều loại, phổ biến là vừng vàng, vừng trắng và vừng đen. Hạt vừng có một hồ sơ dinh dưỡng rất kinh ngạc. Ngoài những vitamin thì trong hạt mè còn chứa lượng lớn các khoáng chất tự nhiên và các hợp chất hữu cơ
NỘI DUNG CHI TIẾT

Hạt vừng mở ra nhiều món ăn chữa bệnh

Vừng (hay còn gọi là Mè) đi vào nhiều món ăn của người Việt Nam, rất nhiều bài thuốc có sử dụng vừng. Trong thực dưỡng món ăn gạo lứt và muối vừng đem lại một cảm giác khỏe mạnh, khoan khái sau khi ăn. Vì sao vừng mặc dù nhỏ bé nhưng lại có sức mạnh kỳ diệu

Hạt vừng hay được gọi là hạt mè với nhiều loại, phổ biến là vừng vàng, vừng trắng và vừng đen. Hạt vừng có một hồ sơ dinh dưỡng rất kinh ngạc. Ngoài những vitamin thì trong hạt mè còn chứa lượng lớn các khoáng chất tự nhiên và các hợp chất hữu cơ bao gồm canxi, sắt, magiê, phốt pho, mangan, đồng, kẽm, chất xơ, thiamin, vitamin B6, axit folic, protein, và tryptophan. Do vậy mà những lợi ích mà hạt vừng mang lại cho sức khỏe cũng vô cùng lớn.

VIDEO VỪNG RANG SẴN NHƯ CHÂU


Các bệnh mà vừng có thể dùng để chữa trị

Hạt vừng thường dùng chữa các chứng: tóc bạc sớm, suy nhược sau cơn bệnh, táo bón, ho khan, thiếu sữa sau khi sinh, ung nhọt, suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh.

Vừng (còn gọi là Mè) có tên khoa học: Sesamum indicum L., thuộc họ Vừng (Pelaliaceae). Hạt mè (mè đen, mè trắng) có vị ngọt, tính bình, không độc, có tác dụng kiện tỳ ích vị (bổ dưỡng và hoàn chỉnh chức năng tiêu hóa), tư âm nhuận phổi (bổ máu dưỡng phổi), bổ can thận. Hạt mè chứa các thành phần dinh dưỡng gồm protid, lipid, glucid, xơ, vitamin B1, B2, PP, E, , các chất khoáng như: Ca, P, K, Na, Mg, Fe, Zn, Se, Cu, Mn…

Giá trị dinh dưỡng của vừng

Thực phẩm giàu canxi, sắt và các chất dinh dưỡng khác

Là món Kiềm Dương phổ biến kết hợp với nhiều các thực phẩm tạo axit như gạo lứt, ngũ cốc.

Giàu khoáng chất có ích: hạt vừng là nguồn cung cấp rất tốt của đồng, và calci. ¼ cốc hạt vừng cung cấp 74% giá trị dinh dưỡng trong ngày của đồng, 31.6% giá trị dinh dưỡng của magie, và 35.1% giá trị dinh dưỡng trong ngày của calci.  

 

Tác dụng của hạt vừng:  Điều trị bệnh viêm khớp  

Đồng-trong hạt vừng-có tác dụng gảm một số cơn đau và sưng tấy của rheumatoid arthritis (dạng viêm khớp mãn tính tăng dần, gây ra viêm). Có hiệu quả cao như vậy là vì chất khoáng này có vai trò quan trọng trong hệ enzim chống viêm và chống oxi hóa. Thêm nữa, đồng đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động của lysyl oxidase, một enzyme cần thiết cho việc tạo ra các liên kết chéo giữa collagen và elastin- chất nền tạo nên cấu trúc, sức bền và độ đàn hồi của mạch máu, xương và khớp.

Hàm lượng dinh dưỡng trong vừng

Giá trị dinh dưỡng 100 g (3,5 oz)
Năng lượng2.372 kJ (567 kcal)
Cacbohydrat26.04 g
Đường0.48 g
Chất xơ thực phẩm16.9 g
Chất béo48.00 g
Protein16.96 g
Tryptophan0.371 g
Threonin0.704 g
Isoleucin0.730 g
Leucin1.299 g
Lysin0.544 g
Methionin0.560 g
Cystin0.342 g
Phenylalanin0.899 g
Tyrosin0.710 g
Valin0.947 g
Arginin2.515 g
Histidin0.499 g
Alanin0.886 g
Axit aspartic1.574 g
Axit glutamic3.782 g
Glycin1.162 g
Prolin0.774 g
Serin0.925 g
Nước5.00 g
Vitamin C0.0 mg (0%)
Canxi131 mg (13%)
Sắt7.78 mg (62%)
Magie346 mg (94%)
Phospho774 mg (111%)
Kali406 mg (9%)
Natri39 mg (2%)
Kẽm

7.16 mg (72%)


THAM KHẢO

Hỗ trợ nhanh
HN 0988 33 70 89
HCM1 0975 936 397
HCM2 0166 296 3507
0243 8543 644
8h - 21h tất cả các ngày
Ai bảo chăn trâu là khổ

Tôi quản nàng này còn khổ hơn chăn trâu

 
Nhiều người xem
Lợi ích của Trà gạo lứt rang
111.943 người đã xem
Gạo lứt đỏ tươi
59.478 người đã xem
Sự kỳ diệu của miso
44.884 người đã xem
Vừng rang sẵn
24.030 người đã xem