Vừng (hay còn gọi là Mè) đi vào nhiều món ăn của người Việt Nam, rất nhiều bài thuốc có sử dụng vừng. Trong thực dưỡng món ăn gạo lứt và muối vừng đem lại một cảm giác khỏe mạnh, khoan khái sau khi ăn. Vì sao vừng mặc dù nhỏ bé nhưng lại có sức mạnh kỳ diệu
Hạt vừng hay được gọi là hạt mè với nhiều loại, phổ biến là vừng vàng, vừng trắng và vừng đen. Hạt vừng có một hồ sơ dinh dưỡng rất kinh ngạc. Ngoài những vitamin thì trong hạt mè còn chứa lượng lớn các khoáng chất tự nhiên và các hợp chất hữu cơ bao gồm canxi, sắt, magiê, phốt pho, mangan, đồng, kẽm, chất xơ, thiamin, vitamin B6, axit folic, protein, và tryptophan. Do vậy mà những lợi ích mà hạt vừng mang lại cho sức khỏe cũng vô cùng lớn.
VIDEO VỪNG RANG SẴN NHƯ CHÂU
Hạt
vừng thường dùng chữa các chứng: tóc bạc sớm, suy nhược sau cơn bệnh, táo bón,
ho khan, thiếu sữa sau khi sinh, ung nhọt, suy nhược cơ thể, suy nhược thần
kinh.
Vừng (còn
gọi là Mè) có tên khoa học: Sesamum indicum L., thuộc họ Vừng (Pelaliaceae).
Hạt mè (mè đen, mè trắng) có vị ngọt, tính bình, không độc, có tác dụng kiện tỳ
ích vị (bổ dưỡng và hoàn chỉnh chức năng tiêu hóa), tư âm nhuận phổi (bổ máu
dưỡng phổi), bổ can thận. Hạt mè chứa các thành phần dinh dưỡng gồm protid,
lipid, glucid, xơ, vitamin B1,
B2, PP, E, ,
các chất khoáng như: Ca, P, K, Na, Mg, Fe, Zn, Se, Cu, Mn…
Giá
trị dinh dưỡng của vừng
Thực phẩm giàu canxi, sắt và các chất dinh dưỡng khác
Là món Kiềm Dương phổ biến kết hợp với nhiều các thực phẩm
tạo axit như gạo lứt, ngũ cốc.
Giàu khoáng chất có ích: hạt vừng là nguồn cung cấp rất tốt của
đồng, và calci. ¼ cốc hạt vừng cung cấp 74% giá trị dinh dưỡng trong ngày của
đồng, 31.6% giá trị dinh dưỡng của magie, và 35.1% giá trị dinh dưỡng trong
ngày của calci.
Tác dụng của hạt vừng: Điều trị bệnh viêm khớp
Đồng-trong hạt vừng-có tác dụng gảm một số cơn
đau và sưng tấy của rheumatoid arthritis (dạng viêm khớp mãn tính tăng dần, gây
ra viêm). Có hiệu quả cao như vậy là vì chất khoáng này có vai trò quan trọng
trong hệ enzim chống viêm và chống oxi hóa. Thêm nữa, đồng đóng một vai trò
quan trọng trong hoạt động của lysyl oxidase, một enzyme cần thiết cho việc tạo
ra các liên kết chéo giữa collagen và elastin- chất nền tạo nên cấu trúc, sức
bền và độ đàn hồi của mạch máu, xương và khớp.
Giá trị dinh dưỡng 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 2.372 kJ (567 kcal) |
Cacbohydrat | 26.04 g |
Đường | 0.48 g |
Chất xơ thực phẩm | 16.9 g |
Chất béo | 48.00 g |
Protein | 16.96 g |
Tryptophan | 0.371 g |
Threonin | 0.704 g |
Isoleucin | 0.730 g |
Leucin | 1.299 g |
Lysin | 0.544 g |
Methionin | 0.560 g |
Cystin | 0.342 g |
Phenylalanin | 0.899 g |
Tyrosin | 0.710 g |
Valin | 0.947 g |
Arginin | 2.515 g |
Histidin | 0.499 g |
Alanin | 0.886 g |
Axit aspartic | 1.574 g |
Axit glutamic | 3.782 g |
Glycin | 1.162 g |
Prolin | 0.774 g |
Serin | 0.925 g |
Nước | 5.00 g |
Vitamin C | 0.0 mg (0%) |
Canxi | 131 mg (13%) |
Sắt | 7.78 mg (62%) |
Magie | 346 mg (94%) |
Phospho | 774 mg (111%) |
Kali | 406 mg (9%) |
Natri | 39 mg (2%) |
Kẽm | 7.16 mg (72%) |
10 giá trị của hạt vừng cho sức khỏe của bạn
Muối vừng món ăn cân bằng giá trị âm dương
Bảng dữ liệu: Vừng - Wiki Pedia