ÂM DƯƠNG CỦA THỨC ĂN
Vạn vật trong vũ trụ, kể cả thức ăn của chúng ta đều chịu sự chi phối của hai khuynh hương hoặc của hai lực Âm và Dương. Do đó, có thể dựa vào NGUYÊN LÝ VÔ SONG để nhận định tính chất của thức ăn hàng ngày.
Trừ một số trường hợp ngoại lệ không đáng kế, hầu hết thức ăn gốc thảo mộc đều Âm hơn thức ăn gốc động vật:
|
THẢO MỘC |
ĐỘNG VẬT |
|
Mọc dính tại chỗ và thụ động |
có thể di chuyển và hoạt động trong không gian rộng lớn |
|
Thường phát triển theo hướng giãn nở, phần lớn cấu trúc lỏng lẻo hơn, chịu ảnh hường của lực ly tâm |
Thường phát triển theo hướng co rút, có cấu trúc chắc đặc , chịu ảnh hưởng của lực hướng tâm nhiều hơn |
|
Các bộ phận như cành lá phát triển hướng vào ra ngoài. |
Các bộ phận và các tế bào phát triển hướng vào bên trong |
Thân nhiệt thấp(mát) |
Thân nhiệt cao(nóng) |
|
|
Thường hấp thu thán khí CO2 Dương hơn và thải ra dưỡng khí (O2) Âm hơn |
Thường hấp thu O2 và thải ra CO2 |
|
Màu xanh diệp lục |
Màu đỏ huyết tố |
|
Cấu trúc của sắc tố giống nhau, nhân của diệp lục tố là Magiê (Âm hơn) |
Nhân của huyết sắc tố là Sắt (Dương hơn) |
Tuy thảo mộc nhìn chung là Âm hơn động vật nhưng mỗi vật thể trong cùng một loài hoặc mỗi bộ phận trong cùng một vật thể vẫn có những mức độ Âm Dương khác nhau.
ÂM DƯƠNG TRONG GIỚI THẢO MỘC
ÂM HƠN |
DƯƠNG HƠN |
Mọc trong khí hậu ấm, nóng |
Mọc trong khí hậu mát, lạnh |
ở Miền Nam |
ở Miền Bắc |
Mọc vào mùa xuân hè |
Mọc vào mùa Đông |
Lá, hoa, quả |
Rễ, củ, hạt |
Vươn lên |
Chúc xuống |
Toả ra |
Ôm vào |
Ở trên mặt đất |
Ở dưới mặt đất |
Nằm ngang dưới mặt đất |
Ở dưới mặt đất |
Nằm ngang dưới mặt đất |
Đâm xuống dưới mặt đất |
Phần trên |
Phần dưới |
Tăng trưởng nhanh |
Tăng trưởng chậm |
Hình thể to |
Hình thể nhỏ |
Cao |
Thấp |
Chứa nhiều nước |
Chứa ít nước |
Tươi |
Khô |
Mềm |
Cứng |
Màu tím, xanh, lục |
Màu vàng, cam, đỏ, nâu |
Cay, chua, ngọt |
Mặn, đắng, chát |
Nhiều sinh tố C |
Ít sinh tố C |
Nấu mau chín |
Nấu lâu hơn |
Mau hư thối |
Để được lâu |
ÂM DƯƠNG TRONG GIỚI ĐỘNG VẬT
ÂM HƠN |
|
DƯƠNG HƠN |
Loại ăn rau cỏ |
Loại ăn hạt cốc |
Loại ăn thịt |
Sinh sống ở khí hậu nóng |
|
Sinh sống ở khí hậu lạnh |
ở miền Nam |
|
Ở miền Bắc |
trong dòng nước nóng |
|
trong dòng nước lạnh |
ở nơi ẩm ướt |
|
ở nơi khô ráo |
ở dưới nước |
|
ở nơi đất liền |
Hình thể to, mập, dài |
|
Hình thể nhỏ, gầy, ngắn |
Di chuyển chậm |
|
Di chuyển nhanh |
Kỵ nước |
|
Thích nước |
Thân má lạnh |
|
Thân ấm, nóng |
Có mùi hôi |
|
Mùi dễ chịu |
Máu loãng |
|
Máu đặc |
Hấp thu ít Oxy |
|
Hấp thu nhiều Oxy |
Mỡ, thịt |
|
Gân, xương |
Thịt mềm nhão, nhiều mỡ |
|
Thịt dai chắc, ít mỡ |
Nhiều nước |
|
Ít nước |
Trong |
Trắng |
Đỏ |